Giá nông sản và vật tư tỉnh Lâm Đồng (từ ngày 16/03 - 23/03/2022)
I. Giá một số sản phẩm nông sản
STT |
Mặt hàng nông sản |
ĐVT |
Giá cổng trại |
Giá bán lẻ |
Tăng/giảm so với tuần trước |
1 |
Cà chua thường (Rita) |
Kg |
20.000 |
35.000 |
|
2 |
Cải bắp (Đơn Dương) |
Kg |
3.000 |
10.000 |
|
3 |
Cải thảo (Đơn Dương) |
Kg |
3.000 |
10.000 |
|
4 |
Xà lách lolo xanh (Đơn Dương) Xà lách lolo xanh (Đà Lạt) |
Kg |
16.000 20.000 |
25.000 28.000 |
Giảm 15.000 |
5 |
Xà lách cuộn (Đơn Dương) |
Kg |
20.000 |
30.000 |
|
6 |
Hành lá |
Kg |
12.000 |
25.000 |
|
7 |
Su su |
Kg |
6.000 |
12.000 |
|
8 |
Su hào |
Kg |
8.000 |
20.000 |
|
9 |
Củ dền |
Kg |
4.000 |
10.000 |
|
10 |
Ớt sừng |
Kg |
20.000 |
30.000 |
Giảm 2.000 |
11 |
Đậu leo |
Kg |
12.000 |
25.000 |
Giảm 5.000 |
12 |
Xà lách Coron (Đà Lạt) |
Kg |
20.000 |
28.000 |
|
13 |
Ớt chuông Đà Lạt (màu đỏ) |
Kg |
45.000 |
55.000 |
|
14 |
Ớt chuông Đà Lạt (màu vàng) |
Kg |
45.000 |
55.000 |
|
15 |
Súp lơ xanh (Đà Lạt) |
Kg |
20.000 |
28.000 |
|
16 |
Pó xôi (Đà Lạt) |
Kg |
30.000 |
38.000 |
Giảm 5.000 |
17 |
Sữa bò |
Kg |
13.000 |
17.000 |
|
18 |
Lợn hơi (Lâm Hà) |
Kg |
50.000 |
|
Tăng 1.000 |
19 |
Gà mái hơi (Lâm Hà) |
Kg |
60.000 |
|
|
20 |
Kén tằm (Đạ Tẻh) |
Kg |
135.000 |
|
Tăng 20.000 Tăng 10.000 |
21 |
Hoa lay ơn (Đà Lạt) |
Chục |
45.000 |
|
Tăng 5.000 |
22 |
Hoa cúc cành (đại đóa) |
Chục |
35.000 |
|
Tăng 5.000 |
23 |
Hoa cúc chùm (AT) |
5 cây |
21.000 |
|
Tăng 3.000 |
24 |
Hoa hồng đỏ Đà Lạt loại 1 |
Chục |
32.000 |
|
|
25 |
Hoa lily Concador 5 tai (ù vàng) |
5 cây |
85.000 |
|
Tăng 5.000 |
26 |
Hoa lily Sorbone (hồng) 5 tai |
5 cây |
70.000 |
|
Tăng 5.000 |
27 |
Hoa đồng tiền |
Chục |
40.000 |
Tăng 10.000 |
|
28 |
Hoa cẩm chướng |
2 chục |
35.000 |
|
Tăng 3.000 |
29 |
Hoa cát tường |
Kg |
80.000 |
|
Tăng 10.000 |
30 |
Cà phê vối nhân xô (Di Linh) |
Kg |
39.500 |
40.000 |
|
II. Giá vật tư nông nghiệp
STT |
Mặt hàng vật tư nông nghiệp |
ĐVT |
Giá bán lẻ |
Tăng/giảm so với tuần trước |
1 |
Đạm Phú Mỹ (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
800.000 |
Tăng 50.000 |
2 |
Đạm SA Nhật (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
500.000 |
Tăng 100.000 |
3 |
Lân Lâm Thao (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
200,000 |
|
4 |
Lân Văn Điển (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
225,000 |
|
5 |
Kali Phú Mỹ (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
700.000 |
Tăng 50.000 |
6 |
Phân NPK 16-16-8 (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
650,000 |
Tăng 140.000 |
7 |
Lân vôi (Lâm Hà) |
Bao 50kg |
130.000 |
|
8 |
Phân DAP con ó Pháp (Đạ Tẻh) |
Bao 50kg |
1.250.000 |
Tăng 150.000 |
III. Nhận xét
Qua cập nhật thông tin giá nông sản và vật tư nông nghiệp tại các điểm cung cấp tin trên địa bàn các huyện Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh, Lâm Hà, Đạ Tẻh và thành phố Đà Lạt, giá cổng trại một số sản phẩm nông sản và vật tư nông nghiệp có sự biến động so với tuần trước như sau:
1. Một số sản phẩm nông sản
- Sản phẩm rau, củ, quả: Ớt sừng 20.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg; đậu leo 12.000 đồng/kg, pó xôi 30.000 đồng/kg, đều giảm 5.000 đồng/kg; xà lách lolo xanh Đà Lạt 20.000 đồng/kg, giảm 15.000 đồng/kg so với tuần trước (Sau khi tăng mạnh tuần trước, tuần này một số loại rau xà lách lolo xanh, pó xôi… nguồn cung tăng trở lại nên giá giảm mạnh so với tuần trước).
- Sản phẩm hoa: Do nguồn cung khan hiếm nên giá các loại hoa Đà Lạt tiếp tục tăng so với tuần trước, cụ thể: Hoa cẩm chướng 35.000 đồng/bó, hoa cúc chùm 21.000 đồng/bó, đều tăng 3.000 đồng/bó; hoa cúc cành 35.000 đồng/chục, hoa lay ơn 45.000 đồng/chục, hoa lily Sorbone và Concador 70.000 – 85.000 đồng/bó, đều tăng 5.000 đồng; hoa đồng tiền 40.000 đồng/chục, hoa cát tường 80.000 đồng/kg, đều tăng 10.000 đồng so với tuần trước.
- Sản phẩm cây công nghiệp: Cà phê vối nhân xô 39.500 đồng/kg, ổn định giá so với tuần trước.
- Sản phẩm chăn nuôi: Kén tằm (tại Lâm Hà) 175.000 đồng/kg, tăng 10.000 đồng/kg; kén tằm (tại Đạ Tẻh) 135.000 đồng/kg, tăng 20.000 đồng/kg; lợn hơi 50.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Các sản phẩm chăn nuôi còn lại như gà hơi, sữa bò… có giá ổn định so với tuần trước.
2. Vật tư nông nghiệp
Sản phẩm vật tư phân bón: Phân kali Phú Mỹ 700.000 đồng/bao, đạm Phú Mỹ 800.000 đồng/bao, đều tăng 50.000 đồng/bao; đạm SA Nhật 500.000 đồng/bao, tăng 100.000 đồng/bao; phân NPK 16-16-8 Việt Nhật 790.000 đồng/bao, tăng 140.000 đồng/bao; phân DAP con Ó Pháp 1.250.000 đồng/bao, tăng 150.000 đồng/bao. Giá các loại vật tư phân bón tăng là do nguồn cung phân bón trên thế giới sụt giảm, các nguyên liệu đầu vào và cước phí vận chuyển tăng mạnh dẫn đến giá phân bón trong nước tiếp tục tăng. Giá phân bón đang ở mức rất cao, gây ảnh hưởng rất lớn đến người dân đầu tư vào sản xuất.
3. Dự báo chung
Trong thời gian tới, dự báo các loại rau hoa Đà Lạt do nguồn cung khan hiếm nên giá tiếp tục tăng. Các sản phẩm vật tư phân bón vẫn duy trì mức giá cao.
Trung tâm Khuyến nông Lâm Đồng